Quyết định số 2011/QĐ-BKHĐT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Kế hoạch, Đầu tư về việc giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2014
29/10/2014 | 08:55
B Ộ K Ế H O Ạ C H V À Đ Ầ U T Ư
_______________
Số: 2011/QĐ-BKHĐT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách nhà nước năm 2014
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Về việc giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách nhà nước năm 2014
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 2617/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2014.
Căn cứ Quyết định số 2617/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2014.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Giao các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là các bộ, ngành, địa phương) chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2014 như các phụ lục kèm theo, bao gồm cả thu hồi các khoản vốn ứng trước kế hoạch.
Điều 2: Các bộ, ngành, địa phương triển khai:
1. Giao chi tiết và thông báo cho các đơn vị phần vốn bù lãi suất tín dụng đầu tư và tín dụng chính sách; chi bổ sung dự trữ nhà nước theo đúng quy định tại Quyết định số 2617/QD-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định hiện hành.
2. Thông báo danh mục và mức vốn bố trí cho từng dự án theo quy định tại Phụ lục số II và số III kèm theo Quyết định này.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh giao chi tiết danh mục và mức vốn bố trí cho các dự án có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng theo đúng đề xuất của Ủy ban nhân dân các tỉnh về phân bổ chi tiết vốn đầu tư kế hoạch năm 2014 đã gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư đối với các chương trình sau:
a) Tái định cư thủy điện Tuyên Quang, Hòa Bình, Sơn La;
b) Chương trình đầu tư phát triển kinh tế-xã hội tuyến biên giới Việt-Trung (Quyết định số 120/2003/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2003), Việt Nam-Lào và Việt Nam-Campuchia (Quyết định số 160/2007/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2007);
c) Chương trình hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số (Quyết định số 33/2013/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2013);
d) Chương trình bố trí dân cư (Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2012);
đ) Chương trình bảo vệ và phát triển rừng bền vững.
4. Hoàn trả các khoản vốn Thủ tướng Chính phủ quyết định ứng trước theo kết quả giải ngân đến hết thời gian quy định.
5. Thanh toán nợ xây dựng cơ bản của từng dự án tối thiểu bằng mức vốn được giao tại các phụ lục kèm theo.
6. Gửi báo cáo phân bổ và thông báo vốn theo quy định tại khoản 1, 2, 3, Điều này về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 01 năm 2014.
7. Trước ngày 15 tháng đầu của từng quý gửi báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước theo kế hoạch năm 2014 của quý trước theo biểu mẫu kèm theo Quyết định này về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4: Các bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, thủ trưởng cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc các tập đoàn kinh tế, các tổng công ty nhà nước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Điều 2: Các bộ, ngành, địa phương triển khai:
1. Giao chi tiết và thông báo cho các đơn vị phần vốn bù lãi suất tín dụng đầu tư và tín dụng chính sách; chi bổ sung dự trữ nhà nước theo đúng quy định tại Quyết định số 2617/QD-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định hiện hành.
2. Thông báo danh mục và mức vốn bố trí cho từng dự án theo quy định tại Phụ lục số II và số III kèm theo Quyết định này.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh giao chi tiết danh mục và mức vốn bố trí cho các dự án có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng theo đúng đề xuất của Ủy ban nhân dân các tỉnh về phân bổ chi tiết vốn đầu tư kế hoạch năm 2014 đã gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư đối với các chương trình sau:
a) Tái định cư thủy điện Tuyên Quang, Hòa Bình, Sơn La;
b) Chương trình đầu tư phát triển kinh tế-xã hội tuyến biên giới Việt-Trung (Quyết định số 120/2003/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2003), Việt Nam-Lào và Việt Nam-Campuchia (Quyết định số 160/2007/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2007);
c) Chương trình hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số (Quyết định số 33/2013/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2013);
d) Chương trình bố trí dân cư (Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2012);
đ) Chương trình bảo vệ và phát triển rừng bền vững.
4. Hoàn trả các khoản vốn Thủ tướng Chính phủ quyết định ứng trước theo kết quả giải ngân đến hết thời gian quy định.
5. Thanh toán nợ xây dựng cơ bản của từng dự án tối thiểu bằng mức vốn được giao tại các phụ lục kèm theo.
6. Gửi báo cáo phân bổ và thông báo vốn theo quy định tại khoản 1, 2, 3, Điều này về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 01 năm 2014.
7. Trước ngày 15 tháng đầu của từng quý gửi báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước theo kế hoạch năm 2014 của quý trước theo biểu mẫu kèm theo Quyết định này về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4: Các bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, thủ trưởng cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc các tập đoàn kinh tế, các tổng công ty nhà nước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Ban Bí Thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ (5b); - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc CP; - VP Ban Chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng; - UBTCN, UBKT của Quốc hội; - Đoàn đại biểu Quốc hội, HĐND, UBND, Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - UB Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách Xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Các tập đoàn kinh tế, Tổng công ty; - Các hội, đoàn thể; - Lãnh đạo Bộ’ - Các đơn vị liên quan trong Bộ; - Lưu: VT, Vụ TH |
BỘ TRƯỞNG (đã ký) Bùi Quang Vinh |