Trách nhiệm báo cáo và công bố kết quả kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể, được thực hiện theo quy trình như thế nào?
16/11/2019 | 07:33Theo quy định tại Thông tư số 04/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thì quy trình kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể được thực hiện như sau:
Về nội dung kiểm kê:
Việc kiểm kê cần thu thập thông tin có nội dung sau đây:
1. Tên gọi: Xác định tên thường gọi và tên gọi khác (nếu có);
2. Loại hình: Căn cứ vào quy định về đối tượng kiểm kê để xác định loại hình di sản văn hóa phi vật thể. Trường hợp di sản văn hóa phi vật thể thuộc nhiều loại hình thì xác định đầy đủ các loại hình có liên quan;
3. Địa điểm: Xác định địa danh nơi di sản văn hóa phi vật thể đang tồn tại; di sản văn hóa phi vật thể tồn tại ở nhiều địa điểm trong tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi cụ thể đến cấp phường, xã, thị trấn;
4. Chủ thể văn hóa:
a) Trường hợp chủ thể văn hóa là một cá nhân: Xác định rõ họ và tên, tuổi, dân tộc, nghề nghiệp, địa chỉ và những thông tin liên quan đến quá trình thực hành di sản văn hóa phi vật thể;
b) Trường hợp chủ thể văn hóa là cộng đồng, nhóm người: Xác định tên thường gọi của cộng đồng, nhóm người và thông tin về những người đại diện cho cộng đồng, nhóm người đó. Thông tin về những người đại diện cần xác định như quy định đối với trường hợp chủ thể văn hóa là một cá nhân.
5. Miêu tả:
a) Quá trình ra đời, tồn tại của di sản văn hóa phi vật thể;
b) Hình thức biểu hiện, quy trình thực hành, công trình kiến trúc, hiện vật và không gian văn hóa liên quan cùng với các sản phẩm vật chất, tinh thần được tạo ra trong quá trình thực hành di sản văn hóa phi vật thể;
6. Hiện trạng: Xác định khả năng duy trì, nguy cơ, nguyên nhân mai một của di sản văn hóa phi vật thể;
7. Đánh giá giá trị: Xác định giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học và vai trò của di sản văn hóa phi vật thể đối với đời sống cộng đồng hiện nay;
8. Đề xuất biện pháp bảo vệ;
9. Lập thư mục tài liệu có liên quan tới di sản văn hóa phi vật thể, bao gồm các xuất bản phẩm, tư liệu khảo sát điền dã và tài liệu khác.
Về phương pháp kiểm kê:
1. Khảo sát điền dã, phỏng vấn, ghi chép, ghi âm, chụp ảnh, quay phim để thu thập thông tin và tư liệu hóa di sản văn hóa phi vật thể.
2. Phân tích, đối chiếu, so sánh, đánh giá, tổng hợp các tư liệu về di sản văn hóa phi vật thể.
Về quy trình tổ chức kiểm kê:
1. Quy trình kiểm kê:
a) Nghiên cứu thu thập tư liệu, thông tin hiện có liên quan đến đối tượng kiểm kê;
b) Tập huấn cho những người tham gia kiểm kê;
c) Khảo sát điền dã, thu thập tư liệu, thông tin về đối tượng kiểm kê theo nội dung quy định tại Điều 5 Thông tư số 04/2010/TT-BVHTTDL;
d) Lập phiếu kiểm kê;
đ) Lập danh mục kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể. Căn cứ quy định tại Điều 5 Thông tư số 04/2010/TT-BVHTTDL để điền nội dung danh mục kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể;
e) Tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả kiểm kê sơ bộ và thông báo với cộng đồng địa phương;
g) Lập hồ sơ kiểm kê.
2. Trong quá trình kiểm kê, khi phát hiện di sản văn hóa phi vật thể cần bảo vệ khẩn cấp, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để kịp thời có biện pháp bảo vệ.
Về hồ sơ kiểm kê:
1. Hồ sơ kiểm kê bao gồm:
a) Báo cáo kết quả kiểm kê: Trình bày thông tin cơ bản về quá trình kiểm kê, số lượng, tên gọi, loại hình, giá trị, hiện trạng, biện pháp bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể. Báo cáo kiểm kê phải có chữ ký của trưởng ban kiểm kê;
b) Phiếu kiểm kê;
c) Danh mục kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể;
d) Băng ghi âm, ghi hình, ảnh, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ;
đ) Nhật ký khảo sát điền dã và các tài liệu khác có liên quan.
2. Hồ sơ kiểm kê được lưu giữ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Về báo cáo và công bố kết quả kiểm kê:
1. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kết quả kiểm kê và công bố kết quả kiểm kê.
2. Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch kết quả kiểm kê ở địa phương hằng năm. Thời hạn báo cáo chậm nhất là ngày 31 tháng 10.