Tên thủ tục | Thủ tục cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp) (Hiệu lực từ 1/1/2023) |
---|---|
Loại thủ tục | Văn hóa cơ sở |
Cơ quan thực hiện | Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện được phân cấp. |
Trình tự thực hiện | - Trường hợp thay đổi về địa điểm kinh doanh phải thực hiện thủ tục cấp mới Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo quy định. - Doanh nghiệp, hộ kinh doanh đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke trong các trường hợp dưới đây gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện theo phân cấp, ủy quyền của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: + Thay đổi về số lượng phòng; + Thay đổi về chủ sở hữu. - Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện gửi văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện theo phân cấp, ủy quyền của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thẩm định thực tế các nội dung thay đổi và cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke đã được điều chỉnh (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019). Trường hợp không cấp Giấy phép điều chỉnh phải lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Cách thức thực hiện | Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ tới cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện theo phân cấp, ủy quyền của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. |
Thành phần số lượng hồ sơ | - Thành phần hồ sơ: (1) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019). (2) Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đã được cấp: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tuyến). - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
Thời hạn giải quyết | 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Đối tượng thực hiện | Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép điều chỉnh. |
Lệ phí | |
Phí | - T?i các thành ph? tr?c thu?c trung uong và t?i các thành ph?, th? xã tr?c thu?c t?nh: Ð?i v?i tru?ng h?p da~ du?c c?p phép kinh doanh karaoke d? ngh? tang thêm phòng là 2.000.000 d?ng/phòng, nhung t?ng m?c thu không quá 12.000.000 d?ng/gi?y phép/l?n th?m d?nh. - T?i khu v?c khác: Ð?i v?i tru?ng h?p da~ du?c c?p phép kinh doanh karaoke d? ngh? tang thêm phòng là 1.000.000 d?ng/phòng, nhung t?ng m?c thu không quá 6.000.000 d?ng/gi?y phép/l?n th?m d?nh. - M?c thu phí th?m d?nh di?u ch?nh gi?y phép d? di?u ki?n kinh doanh d?ch v? karaoke d?i v?i tru?ng h?p thay d?i ch? s? h?u là 500.000 d?ng/gi?y. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019). |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không. |
Cơ sở pháp lý | - Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019. - Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 02 năm 2021. |