Tra cứu thủ tục hành chính

Tên thủ tục Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm là các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Hiệu lực 1/1/2023) 
Loại thủ tục Nghệ thuật biểu diễn 
Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Nghệ thuật biểu diễn.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Nghệ thuật biểu diễn.

 
Trình tự thực hiện

- Cá nhân, tổ chức có nhu cầu nhập khẩu văn hóa phẩm thuộc một trong các trường hợp dưới đây nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Cục Nghệ thuật biểu diễn:

+ Văn hóa phẩm là các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn để trao đổi hợp tác, viện trợ; tham gia triển lãm, dự thi, liên hoan ở cấp quốc gia;

+ Văn hóa phẩm là các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 để phục vụ cho công tác chuyên môn nghiệp vụ hoặc nghiên cứu của các Bộ, ngành ở Trung ương, sau khi xin ý kiến bằng văn bản của Bộ, ngành có liên quan;

+ Văn hóa phẩm là các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn để sử dụng hoặc các mục đích khác trong toàn quốc hoặc trên địa bàn nhiều địa phương khác nhau.

- Cục Nghệ thuật biểu diễn tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, viết giấy biên nhận và hẹn thời gian trả giấy phép.

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Nghệ thuật biểu diễn cấp phép. Trường hợp cần xin ý kiến của các Bộ, ngành có liên quan, thời hạn cấp phép có thể kéo dài không quá 10 ngày làm việc.

- Cá nhân, tổ chức nhận giấy phép tại Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc qua đường bưu điện. Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do.

 
Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Cục Nghệ thuật biểu diễn.

 
Thành phần số lượng hồ sơ

- Thành phần hồ sơ:

(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh).

(2) Giấy chứng nhận bản quyền tác giả, giấy ủy quyền.

(3) Bản sao vận đơn hoặc giấy báo nhận hàng (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). 

 
Thời hạn giải quyết

- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp phải xin ý kiến các Bộ, ngành khác thời han tối đa là 10 ngày làm việc.

 
Đối tượng thực hiện

Cá nhân, tổ chức.

 
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm.

 
Lệ phí

Không.

 
Phí

- Phí th?m d?nh:

M?c thu phí th?m d?nh n?i dung chuong trình trên bang, dia, ph?n m?m và trên v?t li?u khác nhu sau:

a) Chuong trình ca múa nh?c, sân kh?u ghi trên bang dia:

- Ð?i v?i b?n ghi âm: 200.000 d?ng/1 block th? nh?t c?ng (+) m?c phí tang thêm là 150.000 d?ng cho m?i block ti?p theo (M?t block có d? dài th?i gian là 15 phút).

- Ð?i v?i b?n ghi hình: 300.000 d?ng/1 block th? nh?t c?ng (+) m?c phí tang thêm là 200.000 d?ng cho m?i block ti?p theo (M?t block có d? dài th?i gian là 15 phút).

b) Chuong trình ghi trên dia nén, ? c?ng, ph?n m?m và các v?t li?u khác:

- Ð?i v?i b?n ghi âm:

+ Ghi du?i ho?c b?ng 50 bài hát, b?n nh?c: 2.000.000 d?ng/chuong trình;

+ Ghi trên 50 bài hát, b?n nh?c: 2.000.000 d?ng/chuong trình c?ng (+) m?c phí tang thêm là 50.000 d?ng/bài hát, b?n nh?c. T?ng m?c phí không quá 7.000.000 d?ng/chuong trình.

- Ð?i v?i b?n ghi hình:

+ Ghi du?i ho?c b?ng 50 bài hát, b?n nh?c: 2.500.000 d?ng/chuong trình;

+ Ghi trên 50 bài hát, b?n nh?c: 2.500.000 d?ng/chuong trình c?ng (+) m?c phí tang thêm là 75.000 d?ng/bài hát, b?n nh?c. T?ng m?c phí không quá 9.000.000 d?ng/chuong trình. 

 
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 03 ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh).

 
Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Không 

 
Cơ sở pháp lý

- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01/6/2012.

- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2012.

- Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2018.

- Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.