Tra cứu thủ tục hành chính

Tên thủ tục Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (Năm 2022) 
Loại thủ tục Du lịch 
Cơ quan thực hiện

Tổng cục Du lịch

 
Trình tự thực hiện

- Doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đến Tổng cục Du lịch trong trường hợp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bị mất hoặc bị hư hỏng;

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Tổng cục Du lịch có trách nhiệm cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi doanh nghiệp có trụ sở; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Doanh nghiệp nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Tổng cục Du lịch/Văn phòng Tổng cục theo thời gian quy định.

 
Cách thức thực hiện

- Cách 1: Đăng nhập thông tin hồ sơ theo hướng dẫn trên trang: dvc.bvhttdl.gov.vn và nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC.

- Cách 2: Nộp bản PDF trên trang: dvc.bvhttdl.gov.vn và gửi hồ sơ (bản giấy) qua đường bưu điện; (Địa chỉ: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Tổng cục Du lịch, số 80 Quán Sứ, Hoàn Kiếm, Hà Nội)

 
Thành phần số lượng hồ sơ

Thành phần hồ sơ:

-Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (Mẫu số 05 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017) (01 bản)

-Bản photo ủy nhiệm chi nộp phí thẩm định hồ sơ (nếu chuyển khoản) theo Thông tư số 33/2018/TT-BTC ban hành ngày 30/3/2018 hoặc bản photo biên lai nộp tiền (nếu nộp trực tiếp tại bộ phận kế toán của Tổng cục Du lịch) (01 bản)

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

 
Thời hạn giải quyết

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

 
Đối tượng thực hiện

Doanh nghiệp lữ hành

 
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Giấy phép kinh doanh lữ hành/Chứng nhận hoặc văn bản từ chối.

 
Lệ phí

1.500.000 đồng/giấy phép

 
Phí  
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (Mẫu số 05 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TTBVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).

 
Yêu cầu, điều kiện thực hiện

(1)Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

(2)Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành (DVLH) quốc tế tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam:

-Kinh doanh DVLH đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 50.000.000đồng;

-Kinh doanh DVLH đối với khách du lịch ra nước ngoài: 100.000.000đồng;

-Kinh doanh DVLH đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài:100.000.000đồng.

(3)Người phụ trách kinh doanh DVLH phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.

-Người phụ trách kinh doanh DVLH là người giữ một trong các chức danh sau: Chủ tịch Hội đồng quản trị; Chủ tịch Hội đồng thành viên; Chủ tịch công ty; Chủ doanh nghiệp tư nhân; Tổng Giám đốc; Giám đốc hoặc Phó Giám đốc; Trưởng bộ phận kinh doanh DVLH.

-Chuyên ngành về lữ hành bao gồm một trong các chuyên ngành sau:

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Quản trị lữ hành

Điều hành tour du lịch

Marketing du lịch

Du lịch

Du lịch lữ hành

Quản lý và kinh doanh du lịch

Quản trị du lịch MICE

Đại lý lữ hành

Hướng dẫn du lịch

Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành’, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước ngày 20/01/2020

Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.

Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”

 
Cơ sở pháp lý

- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 của Quốc hội ban hành ngày 19/6/2017. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2018.

- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2018.

- Nghị định số 94/2021/NĐ-CP ngày 28/10/2021 sửa đổi, bổ sung Điều 14 của Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch về mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành.

- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/02/2018.

- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực thi hành từ ngày 20/01/2020.

- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực thi hành từ ngày 14/5/2018.