Tra cứu thủ tục hành chính

Tên thủ tục Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm là tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh không nhằm mục đích kinh doanh (Có hiệu lực từ 15/1/2024) 
Loại thủ tục Xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh 
Cơ quan thực hiện

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm

 
Trình tự thực hiện

Cá nhân, tổ chức có nhu cầu nhập khẩu văn hóa phẩm thuộc một trong các trường hợp dưới đây nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm:

+ Văn hóa phẩm là tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh để trao đổi hợp tác, viện trợ; tham gia triển lãm, dự thi, liên hoan ở cấp quốc gia.

+ Văn hóa phẩm là tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 để phục vụ cho công tác chuyên môn nghiệp vụ hoặc nghiên cứu của các Bộ, ngành ở Trung ương, sau khi xin ý kiến bằng văn bản của Bộ, ngành có liên quan;

+ Văn hóa phẩm là tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh để sử dụng hoặc các mục đích khác trong toàn quốc hoặc trên địa bàn nhiều địa phương khác nhau.

Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm cấp phép. Trường hợp cần xin ý kiến của các bộ, ngành có liên quan, thời hạn cấp phép có thể kéo dài không quá 10 ngày làm việc. Trường hợp không có giấy phép phải có văn bản nên rõ lý do.

 
Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm.

 
Thành phần số lượng hồ sơ

+ Thành phần hồ sơ

(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu số 01 ký hiệu BM.NK phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành)

(2) Giấy Ủy quyền

(3) Bản sao vận đơn hoặc giấy báo hàng nếu có

+ Số lượng hồ sơ: (01) bộ

 
Thời hạn giải quyết

02 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ hợp lệ.

+ Trường hợp phải xin ý kiến các Bộ, ngành khác thời gian tối đa là 07 ngày làm việc.

 
Đối tượng thực hiện

Cá nhân, tổ chức.

 
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm

 
Lệ phí

Không

 
Phí

Không

 
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu số 01 ký hiệu BM.NK phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành)

 
Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Không

 
Cơ sở pháp lý

+ Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.

+ Thông tư 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.

+ Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.

+ Thông tư số 13/2013/TT-BVHTTDL ngày 30/10/2023 sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.